CI/CD của aws, xây dựng, kiểm thử, triển khai, hoặc thực hiện bất kỳ tác vụ tự động nào liên quan đến mã nguồn
Ví dụ đơn giản của CodePipeline

Start
CodePipeline thực hiện khi có sự thay đổi source code (push code lên code commit, github, hoặc thay đổi S3), hoặc start theo 1 lịch trình đặt sẵn (CloudWatch Events), hoặc bằng tay,
Các khái niệm
- Stage: Giai đoạn trong pipeline, Source Stage → build stage → test stage → deploy stage, chứa nhiều action.
- Input Artifacts: data từ stage trước được sử dụng alfm input cho stage hiện tại
- Output Artifacts: data được tạo ra sau khi hoàn thành stage
- Transitions: liên kết giữa các stage, cho phép chạy hoặc dừng luồng thực thi giữa các stage
Guide build nodejs
Ví dụ để xây dựng được 1 pipeline thực hiện được hành động sau

1. Source stage
- Tìm Codepipeline service của AWS → Button Create pipeline

- Basic Info: Điền tên, chọn New Service role (Nếu đã có thì chọn Existing service role) → Next
